Bạn muốn biết bản đồ Nhật Bản như thế nào, bao gồm những vùng nào. Các tỉnh và thành phố của Nhật Nằm ở đâu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản đồ Nhật Bản, chi tiết vị trí địa lý của các khu vực của nước Nhật cũng như vị trí của Nhật Bản trên bản đồ thế giới.
- Tỷ giá tiền Nhật Bản mới nhất và ý nghĩa các hình ảnh in trên tiền Nhật Bản mà có thể bạn chưa biết
- 10 thông tin quan trọng về xuất khẩu lao động Nhật Bản năm 2021 mà người lao động nên biết
- Bảng giá chi phí xuất khẩu lao động Nhật bản mới nhất năm 2021
Mục lục
I. Bản đồ nhật bản chi tiết cụ thể vị trí các tỉnh và thành phố của Nhật Bản
Nhật Bản năm ở phía đông của Châu Á, phía Tây của Thái Bình Dương gồm 4 đảo chính Honshu, Hokkaido, Kyushuy và Shikoku với khoảng 3.900 đảo nhỏ. Nhật Bản bao gồm 47 tỉnh/thành phố. Dưới đây là danh sách 47 tỉnh và thành phố tại Nhật Bản, bạn có thể tham khảo:
STT | Tên tỉnh/ Thành phố | STT | Tên tỉnh/Thành Phố | STT | Tên tỉnh/Thành phố | STT | Tên tỉnh/thành phố | STT | Tên tỉnh/Thành phố |
1 | Nagoya | 11 | Hiroshima | 21 | Kumamoto | 31 | Okayama | 41 | Tokyo |
2 | Akita | 12 | Sapporo | 22 | Kyoto | 32 | Naha | 42 | Tottori |
3 | Aomori | 13 | Kobe | 23 | Tsu | 33 | Osaka | 43 | Toyama |
4 | Chiba | 14 | Mito | 24 | Sendai | 34 | Saga | 44 | Wakayama |
5 | Matsuyama | 15 | Kanazawa | 25 | Miyazaki | 35 | Urawa | 45 | Yamagata |
6 | Fukui | 16 | Morioka | 26 | Nagano | 36 | Otsu | 46 | Yamagata |
7 | Fukuoka | 17 | Takamatsu | 27 | Nagasaki | 37 | Matsue | 47 | Kofu |
8 | Fukushima | 18 | Kagoshima | 28 | Nara | 38 | Shizuoka | ||
9 | Gifu | 19 | Yokohama | 29 | Niigata | 39 | Utsunomiya | ||
10 | Maebashi | 20 | Kochi | 30 | Lota | 40 | Tokushima |
II. Hình ảnh bản đồ các vùng của nước Nhật
Nhật Bản chia làm 8 vùng địa lý, gồm: Hokkaido, Tohoku, Kanto, Chubu, Kinki (Kansai), Chugoku, Shikoku, Kyushu và Okinawa.
1. Hokkaido: Vùng Hokkaido khu vực có diện tích lớn nhất Nhật Bản với duy nhất tỉnh Hokkaido. Thành phố lớn nhất ở vùng Hokkaido là Sapporo mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt.
2. Tohoku: Vùng Tohoku là vựa lúa của Nhật Bản gồm tỉnh Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata. Ngoài ra vùng này cũng tập trung rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng của Nhật Bản.
3. Kanto: Vùng Kanto là khu vực có mức độ đô thị cao nhất Nhật Bản gồm tỉnh Chiba, Gunma, Ibaraki, Kanagawa, Saitama, Tochigi và thủ đô Tokyo. Với mức thu nhập cao và chất lượng cuộc sống tốt, có đến hơn 50% tổng số người Việt đang sinh sống tại đây.
4. Chubu: Vùng Chubu là khu vực có địa hình núi hiểm trở và có đỉnh núi cao nhất Nhật Bản, núi Phú sĩ (Fujisan) gồm tỉnh Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama và Yamanashi. Đây là vùng có số tỉnh nhiều nhất của Nhật Bản.
5. Kinki: Vùng Kinki (Kansai) là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của Nhật Bản gồm tỉnh Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Nếu như Tokyo là thành phố lớn nhất phía Đông Nhật Bản thì thành phố lớn nhất phía Tây là Osaka của vùng Kinki.
6. Chugoku: Vùng Chugoku gồm 5 tỉnh Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Hiroshima – 1 trong 2 nơi bị Mỹ ném bom nguyên tử trong thế chiến thứ 2 giờ đã vươn mình nằm trong những thành phố bậc nhất thế giới.
7. Shisoku: Shikoku vừa là vùng địa lý vừa là một trong bốn đảo của Nhật Bản bao gồm tỉnh Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima. Đây là vùng có nền kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp nhưng chính phủ Nhật Bản nhận thấy tiềm năng du lịch ở nơi đây và đang đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ trong thời gian tới.
8. Kyushu và Okinawa: Kyushu vừa là vùng địa lý vừa là một trong bốn đảo của Nhật Bản. Khí hậu ở đây khá giống Việt Nam. Đây là nơi khởi nguồn nền văn hoá của Nhật Bản, bao gồm tỉnh Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga. Kyushu bao gồm cả quần đảo Okinawa.
III. Hình ảnh bản đồ nước Nhật trong khu vực châu Á
Nhật Bản (chữ Hán: 日本, tiếng Nhật: 日本国Nihon-koku/Nippon-koku; Hán-Việt: Nhật Bản quốc, chữ Bản (本) trong các văn bản cũ cũng được đọc là Bổn), cũng được gọi tắt là Nhật, là tên của một quốc gia hải đảo hình vòng cung, có diện tích tổng cộng là 379.954 ki lô mét vuông nằm xoải theo bên sườn phía đông lục địa châu Á. Đất nước này nằm ở phía Đông của Hàn Quốc, Nga và Trung Quốc và trải từ biển Okhotsk ở phía Bắc đến biển Đông Trung Quốc ở phía Nam.
IV. Hình ảnh bản đồ du lịch nước Nhật
Với nền văn hóa đa màu sắc, nét truyền thống đan xen nét hiện đại, Nhật Bản luôn có những lễ hội diễn ra xuyên suốt trong năm. Đến Nhật Bản có rất nhiều nơi thu hút du khách, và bạn không thể ghé thăm Tokyo – nơi được xem là bận rộn nhất trên thế giới, hay thành cổ Nara và Kyoto …
V. Bản đồ các khu vực kinh tế trọng điểm của Nhật Bản
Nhật Bản là quốc gia dẫn đầu thế giới về khoa học và công nghệ. Được đánh giá là một cường quốc kinh tế, Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 3 toàn cầu tính theo tổng sản phẩm nội địa cũng như thứ 3 theo sức mua tương đương chỉ sau Hoa Kỳ và Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa; và là đất nước đứng thứ 5 trên thế giới trong lĩnh vực đầu tư cho quốc phòng; xếp thứ 4 thế giới về xuất khẩu và đứng thứ 6 thế giới về nhập khẩu. Quốc gia này là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc, G8, G4 và APEC.
VI. Bản đồ khí hậu Nhật Bản
Nhật Bản thuộc vùng ôn đới, có 4 mùa rõ rệt. Nước Nhật có 4 đảo lớn theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: Hokkaido, Honshu, Shikokh và Kyushu cùng hàng ngàn đảo nhỏ chung quanh. Phần lớn đảo ở Nhật Bản có rất nhiều núi và núi lửa, tiêu biểu như núi Phú Sĩ, cao nhất ở Nhật Bản.
– Mùa xuân: từ tháng 3 – tháng 5.
– Mùa hạ: từ tháng 6 – tháng 8
– Mùa thu: từ tháng 9 – tháng 11.
– Mùa đông: từ tháng 12 – tháng 2
– Mùa hè ấm và độ ẩm cao, vào đầu hè thường có những cơn mưa.
– Mùa xuân và mùa thu khí hậu êm dịu, mặc dù tháng 9 thường có bão, có thể làm lở đất bằng những trận mưa lớn và gió mạnh.
– Mùa đông phía Thái Bình Dương thường ôn hoà với nhiều ngày nắng, còn phía biển Nhật Bản thường u ám. Hokkaido là nơi có mùa đông khá khắc nghiệt.
VII. Hình ảnh bản đồ sân bay tại Nhật Bản
– Sân bay cấp một: Các sân bay cấp một có thế phục vụ các chuyến bay giữa các châu lục. Hiện nay có 5 sân bay ở Nhật Bản
– Sân bay cấp hai: Các sân bay cấp hai có thể phục vụ cả các chuyến bay khu vực và vài chuyến bay quốc tế. Có 24 sân bay cấp 2 ở Nhật Bản.
– Sân bay cấp ba: Phục vụ các chuyến bay nội địa nhánh, có 55 sân bay ở Nhật Bản và có 3 sân bay đang được xây dựng. Đây là các sân bay nhỏ, phục vụ các chuyến bay thu gom cho các sân bay trung tâm, chủ yếu nằm ở những đảo nhỏ và các quần đảo.
Các bạn có thể xem chi tiết 84 sân bay của nhật bản trên wiki tại : Danh sách 84 sân bay tại Nhật Bản
VIII. Bản đồ phân bố mật độ dân cư của nước Nhật
Xem ảnh trên có thể thấy những tỉnh trọng điểm của 2 vùng kinh tế trọng điểm là Kanto và Kinki có mật độ dân số khủng khiếp với 3001 – 6105 người/km2. Hokaido và Tohoku có mật độ dân số khá thưa thớt, thấp nhất tại Nhật Bản.
– Dân số Nhật Bản (Japan) có 126,171,706 người.
– Dân số Nhật Bản (Japan) chiếm khoảng 1.68% tổng dân số thế giới.
– Dân số Nhật Bản (Japan) đứng hạng 11 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới.
– Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản (Japan) là 346 người/km2.
– Dân cư độ thị chiếm 94.5 % tổng dân số (119,160,931 người).
– Độ tuổi trung bình của người dân là 46.9 tuổi.
Hi vọng với những bản đồ Nhật Bản quan trọng này sẽ giúp các bạn hiểu về đất nước Nhật Bản nhiều hơn. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được tư vấn và giải đáp một cách nhanh nhất và cụ thể nhất nhé!