Nếu đi du học Nhật hay đi xuat khau lao dong Nhat Ban thì bạn sẽ sớm nhận ra rằng người Nhật vốn rất nhút nhát và dễ xấu hổ với những người lần đầu gặp mặt. Vì thế để yên tâm, họ thường dùng các chỉ số như ngày tháng năm sinh, nhóm máu hay chòm sao để đánh giá sơ về một người. Vậy bí mật tháng sinh của bạn theo kiểu của người Nhật như thế nào nhỉ? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
Mục lục
Tháng 1: 月(つき)Mặt trăng
Loài hoa tượng trưng: Địa lan
Loại đá: Đá Garnet (Ngọc Hồng Lựu)
Màu sắc may mắn: Màu đỏ
Tính cách: Những người sinh tháng 1 thường có tính cách ấm áp, hiền hậu. Vì ở Nhật, tháng 1 là mùa đông nhưng lúc này đã mang chút hơi ấm mùa xuân. Tiền bạc, năng lực, bằng hữu đều không thành vấn đề.
Giỏi đối nhân xử thế và kiếm tiền. Dù làm gì cũng tránh tranh cãi, luôn đặt hoà khí lên đầu tránh mất lòng người khác. Tâm sự hoặc thảo luận chuyện gì, hãy tìm đến người sinh tháng này nhé.
Tuy nhiên, tháng này cũng tạo ra những người khá bảo thủ, cứng đầu đến trẻ con. Chỉ chịu nghe lời ngọt. Mặt trông giống như luôn mang nỗi niềm và dễ buồn “lây” vì chuyện buồn của người khác.
Tháng 2:愛(あい)Tình yêu
Loài hoa tượng trưng: Lan Nam Phi
Loại đá: Thạch Anh Tím
Màu sắc may mắn: Xanh mạ
Tính cách: Là những lộc non đầu xuân mạnh mẽ đâm chồi, người sinh tháng 2 luôn luôn suy nghĩ tích cực cho mọi chuyện, óc phán đoán nhạy bén. Chí cầu tiến của người thuộc tháng này rất mạnh mẽ, ghét thua cuộc. Một khi đã đặt ra mục tiêu thì phải cố gắng hoàn thành đến cùng.
Nhược điểm của những ai sinh tháng 2 là kém dung hoà trong giao tiếp với người khác. Cộng thêm tính ngoan cố và tự tin quá lớn dẫn đến dễ sinh kẻ thù. Tuy nhiên, nhờ tính tích cực rất dễ bộc lộ cá tính và gây ấn tượng với người đối diện.
Tháng 3: 空(そら)Bầu trời
Loài hoa tượng trưng: Hoa Tulip
Loại đá: Ngọc Aquamarine và đá san hô
Màu sắc may mắn: Hồng nhạt (Yume yoi Zakura)
Tính cách: Mùa xuân ngập tràn đất trời với những người sinh tháng này. Mềm mỏng và rất giỏi trong mai mối tình duyên. Là người theo chủ nghĩa hoà hợp, luôn tươi sáng và đôi khi hơi trầm lặng. Tuy nhiên, đây cũng là những người sống vì bản thân nhiều, đôi khi vô trách nhiệm khá lười biếng và dễ bị lôi kéo “ăn chơi”.
Tháng 4: 水(みず)Nước
Loài hoa tượng trưng: Hoa Anh đào
Loại đá: Kim cương
Màu sắc may mắn: Vàng nâu
Tính cách: Con người năng động và đầy năng lượng của “buổi sáng mùa xuân”. Đặt nặng chữ tín và bảo thủ, tuy nhiên lúc nào cũng tự nghiêm khắc với bản thân. Nhiệt tình, nhưng cũng dễ lạnh băng. Nếu suy nghĩ thấu đáo thì sẽ thành công. Nghĩ gì nói đó nên dễ gây thù địch. Hãy chú ý!
Tháng 5:花(はな)Hoa
Loài hoa tượng trưng: Hoa lan chuông
Loại đá: Ngọc lục bảo và đá thạch anh
Màu sắc may mắn: Tím đậm (Hatsukoi azami)
Tính cách: Năng lực lý giải vấn đề của người sinh tháng 5 rất tốt, nhờ giao tiếp tốt mà khả năng PR bản thân rất cao. Luôn nỗ lực và thỉnh thoảng ám ảnh về việc mình lúc nào cũng phải tiến lên phía trước nên hay ghen tị với người khác. Thích chơi nên rất dễ lười, hay gặp trở ngại trong tình yêu.
Tháng 6: 宇宙(うちゅう)Vũ trụ
Loài hoa tượng trưng: Hoa hồng
Loại đá: đá Mặt Trăng, ngọc trai
Màu sắc may mắn: Xanh ngọc (Akogare kazura)
Tính cách: Là ngọn lửa mùa hè cháy bỏng, thích mạo hiểm và hành động. Thích phân tranh thắng thua nên có xu hướng chơi thể thao. Yêu ghét rõ ràng. Không giỏi những việc tỉ mỉ hoặc che giấu, dễ thất hứa. Nghĩ gì nói nấy nên nhiều lần thất bại.
Tháng 7:太陽(たいよう)Mặt trời
Loài hoa tượng trưng: Hoa huệ/ hoa Lyly
Loại đá: Ruby
Màu sắc may mắn: Tím nhạt (Sakisome kofuji)
Tính cách: Người theo chủ nghĩa hoàn mĩ. Thấu hiểu cho người khác và dễ kết bạn. Rất giỏi dùng người. Thiếu sự táo bạo, hay làm việc quá sức. Dễ đầu hàng áp lực. Không nổi bật như người khác, nhưng nhờ nỗ lực, tỉnh táo mà thu được thành công.
Tháng 8:星(ほし)Ngôi sao
Loài hoa tượng trưng: Hoa Hướng dương
Loại đá: Peridot và Sardonyx
Màu sắc may mắn: Đỏ tím nhạt (Yume miru hiru gao)
Tính cách: Người hướng về gia đình. Có kế hoạch, thích thử thách nhiều thứ nên có khả năng thành công. Thích nói chuyện nên giỏi xã giao. “Cuồng” những thứ mới lạ nên luôn muốn mình giành được trước tiên. Tuy nhiên hơi tính toán và không dễ tin người.
Tháng 9:森(もり)Rừng
Loài hoa tượng trưng: Hoa mẫu đơn
Loại đá: Sapheir
Màu sắc may mắn: Xanh biển đậm (Koijiizayoi)
Tính cách: Từ khoá của người sinh tháng này là : “Bảo thủ”, “nhạy cảm”, “Năng lực suy nghĩ”. Lúc nào cũng trong tư thế bình tĩnh cộng với suy nghĩ thấu đáo nên toàn bộ hành động đều không thừa không thiếu. Nhạy cảm nên thuộc tuýp lãng mạn, có cá tính thời trang. Tuy nhiên đôi khi sự bình tĩnh đó bị đối phương nghĩ là “chảnh choẹ”. Ngoan cố, bảo thủ nên thường vô tình làm tổn thương người. Hơi thiếu quyết đoán khác.
Tháng 10:影(かげ)Bóng
Loài hoa tượng trưng: Hoa đồng tiền
Loại đá: Opal và tourmaline
Màu sắc may mắn: Tím (omoware shion)
Tính cách: Thích dịch chuyển, người của công việc. Người có trách nhiệm, luôn đặt mục tiêu và cố gắng hoàn thành. Hơi bảo thủ, cứng nhắc, tức giận lên thì rất đáng sợ. Thiếu sự quyến rũ.
Tháng 11:天(てん)Thiên
Loài hoa tượng trưng: Hoa anh thảo
Loại đá: đá Thạc Anh vàng và đá Topaz
Màu sắc may mắn: Đỏ cam (Koisome momiji)
Tính cách: Thích nói chuyện tình ái, thích giữ hoà khí. Dễ quên những chuyện không vui, chuyện tiêu cực cũng chóng tiêu tan. Tầm nhìn hạn hẹp nên đôi khi độc đoán. Đặt mục tiêu nhưng thường bỏ dở. Dễ bị lừa vì nhẹ dạ.
Tháng 12:雪(ゆき)Tuyết
Loài hoa tượng trưng: Hoa trạng nguyên
Loại đá: đá Turquoise, Lapis lazuli, Tanzanite
Màu sắc may mắn: nâu xám (Wasurena sumire)
Vẻ ngoài có phần lạnh lùng vì sinh vào mùa đông. Có trí tuệ, không quá gay gắt. Tình cảm phong phú. Trực giác mạnh, óc sáng tạo, tỉ mỉ. Có sức hấp dẫn nhưng dễ ghen tuông.
Tuy không áp đặt 100% những quy chuẩn này lên một người, nhưng những nhà tuyển dụng Nhật Bản cũng thường dùng những bí ẩn tháng sinh này để thăm dò và đánh giá ứng viên. Những phỏng đoán trên không thể miêu tả đúng chính xác một người đâu. Nhưng nếu bạn nào có nhiều ưu điểm thì phát huy, còn nhược điểm thì hãy chú ý nhé!
Xem thêm các bài viết hay về đất nước nhật bản và những hành trang cần có để sống tại Nhật: Cẩm nang đi Nhật