Mục lục
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là bài học bắt buộc để giao tiếp tiếng Nhật thành công, đặc biệt nếu bạn tham gia phỏng vấn với người Nhật thì việc tự giới thiệu về bản thân tốt hay không sẽ chính là yếu tố quan trọng nhất giúp bạn có trúng tuyển hay không? Vậy tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật như thế nào thì tốt nhất? Mọi thứ bạn cần cho một bài tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đạt hiệu quả cao sẽ có trong bài viết dưới đây.
- Hướng dẫn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật và một số cái tên tiếng Nhật cực hay và ý nghĩa
- Một số phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật cực kỳ hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Các từ lóng tiếng Nhật thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày tại Nhật Bản
Trước khi đến với những điều bạn cần đạt được để việc tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đạt hiệu quả cao nhất các bạn hãy cùng theo dõi một bài tự giới thiệu bản thân cực hay của một bạn du học sinh dưới đây:
VẬY TỰ GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT NHƯ THẾ NÀO THÌ TỐT NHẤT?
1. Lời chào
– Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”
Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó. Tuy nhiên phân chia thời gian này chỉ mang tính chất tương đối. Bạn có thể sử dụng “Ohayo” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hay “Konichiwa” còn có nghĩa là “Xin chào” nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.
– Sau khi nói “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” câu tiếp theo không thể thiếu khi giao tiếp chào hỏi đó là “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”.
Đây là câu nói quen thuộc, thể hiện phép lịch sự, tôn trọng đối phương đúng theo phong cách của người Nhật. Khi nói câu này bạn nên kết hợp vẻ mặt vui tươi, cười mỉm nhẹ, ánh mắt hướng thẳng vào đối phương từ tốn, chân thành. Đồng thời cúi khẽ người, giữ khoảng gần nữa cánh tay, tạo nên không khí thân thiện, dễ chịu cho cả hai.
2. Giới thiệu thông tin cá nhân của bản thân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
- Giới thiệu tên
私は ____です.
(Watashi wa___desu) Tôi tên là___
Ví dụ: 私は ____です.
- Giới thiệu tuổi
年齢は ___ 歳です
Hoặc ___ 歳です.
(Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi
Ví dụ: 年齢は_ _25_ _歳ですTôi hiện tại 25 tuổi
- Giới thiệu quê quán, địa chỉ
____ からきました
(___ kara kimashita) Tôi đến từ ___
____ に住んでいます
(___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___
Ví dụ: ホチミン市 に住んでいますTôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
- Giới thiệu trình độ học vấn
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
Ví dụ: 工科大学を卒業しました。(Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
- Công việc hiện tại
私は____です。
(Watashi wa ____ desu) Tôi là____
Ví dụ: 私は__経理__です。Tôi là_Kế toán
Nghề nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
- Nói về sở thích
私の趣味は本を____。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là ____).
Ví dụ: 私の趣味は本を_音楽を聞くこと__ (Sở thích của tôi là _Nghe nhạc_).
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
- Ước mơ tương lai
私の将来の夢は____
(watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.
Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản_
3. Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”
“Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”.
Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình.
Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bạn bè, không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku” .
Và trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể đơn thuần nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).
MỘT VÀI KINH NGHIỆM TỰ GIỚI THIỆU BẢN THÂN KHI THAM GIA PHỎNG VẤN VỚI NGƯỜI NHẬT
Giao tiếp, giới thiệu bản thân trả lời nhà tuyển dụng khi đi phỏng vấn xin việc đòi hỏi bạn cần trau chuốt trong từng câu nói. Chính vì vậy điều bạn cần đạt được đó chính là sự lưu loát trong từng câu giới thiệu về bản thân của mình. Cac câu giới thiệu về bạn thân cảu bạn không cần quá cầu kỳ phô trương, nhưng câu trả lời cần chính xác, ngắn gọn, truyền tải đủ nội dung, dễ hiểu. Điều tối cần thiết chính là tác phong lịch sự, ngôn từ thể hiện đúng bản chất ngành nghề ứng tuyển.
Một số điều bạn cần đạt được khi tự giới thiệu bản thân trong lúc tham gia phỏng vấn với người Nhật
Bạn nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn và đủ để nhà tuyển dụng hiểu được về bạn
Tự giới thiệu bản thân là cách để cho những người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống và trình độ tiếng Nhật của bạn. Dựa vào phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn, người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau. Vì vậy, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.
- Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe.
- Thứ 3: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.
Hãy cân nhắc khi nói ra những nhược điểm của bản thân mình
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong buổi phỏng vấn, dù muốn hay không, bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên ở đây là bạn có thể đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra cần lưu ý tránh việc nói những thứ có thể khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận.
Hoặc: Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói:
私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc)
Một câu nói hay khác là sau khi thừa nhận về điểm yếu của mình, bạn có thể nói: いくら大変でも頑張ります。( Ikurataihen demo ganbarimasu). Câu này có nghĩa là: “Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng”.
Một số từ vựng về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân các bạn có thể sử dụng khi giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật
CHỮ HÁN | HIRAGANA | DỊCH NGHĨA |
真面目 | まじめ | Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn. |
熱心 | ねっしん | Nhiệt tình. |
まめ | Chăm chỉ. | |
優しい | やさしい | Dễ tính, hiền lành, tốt bụng. |
賢い | かしこい | Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo. |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo | |
豊かな発想力 | があること | Có tính sáng tạo |
大胆 | だいたん | Quyết đoán |
集中力 | がある | Có khả năng tập trung cao |
素直 | である | Thẳng thắn, thật thà |
忘れっぽい | わすれっぽい | Hay quên. |
怠惰 | たいだ | Lười biếng. |
内気 | うちき | Nhút nhát |
Hãy nói về sở trường của bản thân một cách khôn ngoan sao chu phù hợp với tính chất của công việc mà các bạn mong muốn nhất.
Đây là lúc mà nhà tuyển dụng quan tâm xem là khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng với yêu cầu công việc của họ hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc và đừng quên nêu những sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…..
私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます (Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó).
Các bạn có thể tham khảo một số từ vựng về sở trường của bản thân dưới đây khi tham gia phỏng vấn với người Nhật. Hãy dùng nó một cách khôn ngoan và hiệu quả nhất nhé.
Tiếng Nhật | Dịch nghĩa |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
MỘT VÀI CÂU HỎI THƯỜNG GẶP CỦA NHÀ TUYỂN DỤNG NGƯỜI NHẬT TRONG CÁC CUỘC PHỎNG VẤN
Khi tham gia phỏng vấn với người Nhật thì không phải chỉ có mỗi bạn độc thoại mà còn có cả sự tương tác của nhà tuyển dụng người Nhật với bạn bằng cách đặt câu hỏi để bạn trả lời từ đó đánh giá về bạn. Chính vì vậy dưới đây là một số câu hỏi của nhà tuyển dụng người Nhật thường hỏi khi phỏng vấn người Việt. Các bạn hãy tham khảo thêm để chuẩn bị cho mình những câu trả lời hay nhất khi được hỏi về những điều này nhé:
1. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)
Bạn có thể trả lời ngắn gọn bằng:
_ あります/ありあせん (có / không)
2. どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì?)
3. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?)
Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn thật sự của thân, tốt hơn nên láy vấn đề vào trọng tâm có thể giúp ích cho công việc ứng tuyển sẽ làm cho nhà tuyển dụng thích thú hơn.
Dưới đây là những câu trả lời mẫu, thường sẽ phù hợp trong nhiều tình huống.
– あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
– 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật)
– 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)
– 日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật)
4. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?)
Khi được hỏi câu này, bạn có thể nêu lên những điểm mạnh cũng như sự phù hợp với bản thân ở công ty/ đơn vị xin việc. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc.
5. だれの紹介ですか (Ai giới thiệu cho bạn vậy?)
Bạn có thể trả lời:
…….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu công việc này cho tôi)
6. 何曜日に働けますか (Làm được những ngày nào trong tuần?)
7. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)
Trên đây là tổng hợp tất cả các điều bạn cần biết và làm được để giúp cho bài tự giới thiệu về bản thân của bạn bằng tiếng Nhật của bạn đạt hiệu quả cao Nhất. Việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật như thế này các bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày khi mới tới làm việc tại môi trường của người Nhật, chào hỏi khi mới tới nước Nhật và đặc biệt là giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi tham gia phỏng vấn. Hãy thường xuyên rèn luyện để bài tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn trở nên tự nhiên và đạt hiệu quả cao nhất nhé!
Mẹo nhỏ: Để có thể nhớ và vận dụng chính xác vào các tình huống đời thật bạn cần phân bổ thời gian ôn luyện thường xuyên. Tốt hơn hết nên thực hành giao tiếp với bạn bè, thầy cô trên lớp học, như vậy bạn sẽ mau chóng thành thạo các mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm một số thông tin về Nhật Bản được nhiều người lao động quan tâm:
10 thông tin quan trọng về xuất khẩu lao động Nhật Bản năm 2018 mà người lao động nên biết
Bảng giá chi phí xuất khẩu lao động Nhật bản mới nhất năm 2018
Lợi ích của chứng chỉ JLPT và cách viết hồ sơ thi JLPT chi tiết, dễ hiểu